Lương cơ bản ở Nhật- Công bố bảng lương tối thiểu 47 tỉnh thành Nhật Bản 2023 MỚI NHẤT

Mức lương cơ bản ở Nhật năm 2023

Lam Phat Nhat Ban 1

Trong buổi họp của Hội đồng Tiền lương Tối thiểu Trung ương (cơ quan tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi) đã quyết định tăng mức lương cơ bản ở Nhật tối thiểu trung bình 31 yên một giờ, mức lương trung bình trên toàn quốc từ 930 yên/giờ lên 961 yên/giờ. Với mức tăng 31 yên này, đây là lần tăng lớn nhất kể từ năm 2002 với mức tăng là 3,3%. Tuy nhiên, nó vẫn ở mức thấp ở các nước phát triển lớn.

Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi là lương vùng Nhật Bản là gì?

Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi là lương vùng Nhật Bản là gì?
Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi là lương vùng Nhật Bản là gì?

Mức lương cơ bản ở Nhật, hay còn gọi là mức lương tối thiểu được tính theo yên/giờ. Đây là mức thù lao thấp nhất mà công ty, cá nhân sử dụng lao động phải trả cho người lao động một cách hợp pháp theo quy định của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản. Hay có thể hiểu đây là giá thấp nhất mà người lao động không thể bán sức lao động của họ với giá thấp hơn.

Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản năm 2023

Mức lương cơ bản ở Nhật Bản năm 2023 – Nguồn: Nikkei
Mức lương cơ bản ở Nhật Bản năm 2023 – Nguồn: Nikkei

Bảng lương vùng Nhật Bản

Bảng lương cơ bản ở Nhật Bản theo vùng được áp dụng công bằng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản không kể người nước ngoài hay người Nhật. Với mức tăng cơ bản trung bình toàn quốc từ 930 yên/giờ năm 2022 tăng lên 961 yên/giờ sẽ là một tin vui cho những người đã, đang và sẽ sang Nhật làm việc và học tập tại Nhât. Dưới đây là chi tiết bảng lương tối thiểu theo vùng chi tiết.

TỈNHMỨC LƯƠNG VÙNG NHẬT BẢNTHỜI GIAN ÁP DỤNG
NĂM 2023NĂM 2022
北海道 – Hokaido920(889)từ 1/10/2022
青森 – Aomori853(821)từ 1/10/2022
岩手 – Iwate854(821)từ 1/10/2022
宮城 – Miyagi883(853)từ 1/10/2022
秋田 – Akita853(820)từ 1/10/2022
山形 – Yamagata854(821)từ 1/10/2022
福島 – Fukushima858(828)từ 1/10/2022
茨城 – Ibaraki911(879)từ 1/10/2022
栃木 – Tochigi913(882)từ 1/10/2022
群馬 – Gunma895(865)từ 1/10/2022
埼玉 – Saitama987(956)từ 1/10/2022
千葉 – Chiba984(953)từ 1/10/2022
東京 – Tokyo1,072(1,041)từ 1/10/2022
神奈川 – Kangawa1,071(1,040)từ 1/10/2022
新潟 – Nigata890(859)từ 1/10/2022
富山 – Toyama908(877)từ 1/10/2022
石川 – Ishikawa891(861)từ 1/10/2022
福井 – Fukui888(858)từ 1/10/2022
山梨 – Yamanashi898(866)từ 1/10/2022
長野 – Nagano908(877)từ 1/10/2022
岐阜 – Gifu910(880)từ 1/10/2022
静岡 – Shizuoka944(913)từ 1/10/2022
愛知 – Aichi986(955)từ 1/10/2022
三重 – Mie933(902)từ 1/10/2022
滋賀 – Saga927(896)từ 1/10/2022
京都 – Kyoto968(937)từ 1/10/2022
大阪 – Osaka1,023(992)từ 1/10/2022
兵庫 – Hyogo960(928)từ 1/10/2022
奈良 – Nara896(866)từ 1/10/2022
和歌山 – Wakayama889(859)từ 1/10/2022
鳥取 – Totori854(820)từ 1/10/2022
島  根 – Shimane857(820)từ 1/10/2022
岡山 – Okayama892(862)từ 1/10/2022
広島 – Hiroshima930(899)từ 1/10/2022
山口 – Yamaguchi888(857)từ 1/10/2022
徳島 – Tokushima855(824)từ 1/10/2022
香川 – Kagawa878(848)từ 1/10/2022
愛媛 – Ehime853(821)từ 1/10/2022
高知 – Kochi853(820)từ 1/10/2022
福岡 – Fukuoka900(870)từ 1/10/2022
佐賀 – Saga853(820)từ 1/10/2022
長崎 – Nagasaki853(821)từ 1/10/2022
熊本 – Kumamoto853(821)từ 1/10/2022
大分 – Oita854(820)từ 1/10/2022
宮崎 – Miyazaki853(821)từ 1/10/2022
鹿児島 – Kagoshima853(821)từ 1/10/2022
沖縄 – Okinawa853(820)từ 1/10/2022
Trung bình961(930)từ 1/10/2022

*Mức lương cơ bản ở Nhật này sẽ được áp dụng tới 30/9/2023

Lương vùng Nhật Bản ở đâu cao nhất?

muc luong co ban o nhat vietmart sieu thi thuc pham viet tai nhat 3 1 800x800 1

Mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất thuộc về thủ đô Tokyo. Đạt 1,072 yên/giờ, tăng 31 yên/giờ so với năm 2021. 5 tình thành có mức lương vùng Nhật Bản cao nhất lần lượt là Tokyo (1,041 yên), Kanagawa (1,040 yên), Osaka (992 yên), Saitama (956 yên) và Aichi (955 yên). Với mức sống đắt đỏ ở các thành phố lớn như Tokyo hay Osaka, thì mức lương cơ bản phải cao cũng hoàn toàn phù hợp.

TỈNHMỨC LƯƠNG VÙNG NHẬT BẢNTHỜI GIAN ÁP DỤNG
NĂM 2023NĂM 2022
東京 – Tokyo1,072(1,041)từ 1/10/2022
神奈川 – Kangawa1,071(1,040)từ 1/10/2022
大阪 – Osaka1,023(992)từ 1/10/2022
埼玉 – Saitama987(956)từ 1/10/2022
愛知 – Aichi986(955)từ 1/10/2022

Ở đâu có mức lương cơ bản thấp nhất?

muc luong co ban o nhat vietmart sieu thi thuc pham viet tai nhat 2 1

Ngược lại, mức lương cơ bản ở Nhật thấp nhất là 853 yên/giờ. Mức lương cơ bản này được áp dụng với 10 tỉnh Aomori (青森), Akita (秋田), Ehime (愛媛), Shimane (島根), Kochi (高知), Saga (佐賀), Nagasaki (長崎), Kumamoto (熊本), Miyazaki (宮崎), Kagoshima (鹿児島) và Okinawa (沖縄). Cũng không quá ngạc nhiên khi các tỉnh này đều có mức sống, chi phí sinh hoạt thấp hơn nhiều so với mặt bằng chung tại Nhật Bản. Nên với mức lương cơ bản tuy thấp như vậy nhưng người lao động nơi đây vẫn đủ cho cuộc sống, sinh hoạt hằng ngày.

TỈNHMỨC LƯƠNG VÙNG NHẬT BẢNTHỜI GIAN ÁP DỤNG
NĂM 2023NĂM 2022
青森 – Aomori853(821)từ 1/10/2022
秋田 – Akita853(820)từ 1/10/2022
愛媛 – Ehime853(821)từ 1/10/2022
高知 – Kochi853(820)từ 1/10/2022
佐賀 – Saga853(820)từ 1/10/2022
長崎 – Nagasaki853(821)từ 1/10/2022
熊本 – Kumamoto853(821)từ 1/10/2022
宮崎 – Miyazaki853(821)từ 1/10/2022
鹿児島 – Kagoshima853(821)từ 1/10/2022
沖縄 – Okinawa853(820)từ 1/10/2022

 

Mức lương phụ thuộc vào những yếu tố nào

Mức lương cao hay thấp không chỉ dựa theo chỉ thị của chính phủ mà còn tuỳ vào nhiều yếu tố khác nhau để quyết định.

Theo khu vực

Từng vùng tuỳ theo chất lượng sống, giá cả mà mức lương sẽ thay đổi. Ví dụ như Tokyo là thành phố lớn, có mức sống cao và giá cả cao so hơn các khu vực nên lương cao hơn. Ngược lại như Akita giá cả đều rẻ nên lương cũng không cao.

Theo công việc

Tuỳ theo tính chất công việc mà mức lương cũng thay đổi. Yêu cầu càng cao thì lương cũng cao. Ví dụ các công việc yêu cầu sự tỉ mỉ, tay nghề cao như mộc, cơ khí sẽ có thu nhập cao hơn những công việc khác.

Trên đây là mức lương cơ bản tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản áp dụng từ tháng 10 năm 2022 được Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản phê duyệt. Tuy mức lương cơ bản có tăng nhưng tỷ giá yên so với Việt Nam Đồng đang giảm mạnh nên đối với người Việt Nam, số tiền gửi về bị ảnh hưởng rất nhiều.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN