MỨC LƯƠNG VÙNG Ở NHẬT BẢN 2025 – 2026 MỚI NHẤT

Ở Nhật Bản, bảng lương vùng sẽ được cập nhật ngay khi có thông tin thay đổi từ chính phủ. Có rất nhiều yếu tố quyết định đến mức lương cơ bản này, thông thường mỗi năm Nhật sẽ thay đổi bảng lương này 1 lần. Mục đích của việc thay đổi này nhằm giúp người lao động nhận được mức lương phù hợp hơn trong bối cảnh kinh tế biến đổi liên tục.

luong vung nhat ban 2025 2026

Mức lương vùng ở Nhật Bản là gì?

Mức lương cơ bản ở Nhật, hay còn gọi là mức lương tối thiểu được tính theo yên/giờ. Đây là mức thù lao thấp nhất mà công ty, cá nhân sử dụng lao động phải trả cho người xuất khẩu lao động Nhật Bản hợp pháp theo quy định của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi. Hay có thể hiểu đây là giá thấp nhất mà người lao động không thể bán sức lao động của họ với giá thấp hơn.

Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản năm 2025 – 2026

Bảng lương vùng Nhật Bản

Bảng lương cơ bản ở Nhật Bản theo vùng được áp dụng công bằng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản không kể người nước ngoài hay người Nhật.

Với mức tăng cơ bản trung bình toàn quốc từ 1055 yên/giờ tăng lên 1121 yên/giờ, tăn 66 yên, đây là một con số rất cao, là một tin vui cho những người đã, đang và sẽ sang Nhật làm việc và học tập tại Nhât. So với những năm trước đây, mức tăng lương cơ bản này là 1 dấu hiệu tích cực cho nền kinh tế Nhật.

Chi tiết mức lương các tỉnh ở Nhật Bản

Dưới đây là bảng lương chi tiết được Nhật Bản phê duyệt và thông qua để áp dụng cho năm 2025.

Tỉnh/Thành phốMức lương tối thiểu (Yên)Mức tăng (Yên)Tỷ lệ tăng (%)Ngày có hiệu lực
Hokkaido1,075 (1,010)656.44 tháng 10 năm 2025
Aomori1,029 (953)768.021 tháng 11 năm 2025
Iwate1,031 (952)798.31 tháng 12 năm 2025
Miyagi1,038 (973)656.74 tháng 10 năm 2025
Akita1,031 (951)808.431 tháng 3 năm 2026
Yamagata1,032 (955)778.123 tháng 12 năm 2025
Fukushima1,033 (955)788.21 tháng 1 năm 2026
Ibaraki1,074 (1,005)696.912 tháng 10 năm 2025
Tochigi1,068 (1,004)646.41 tháng 10 năm 2025
Gunma1,063 (985)787.91 tháng 3 năm 2026
Saitama1,141 (1,078)635.81 tháng 11 năm 2025
Chiba1,140 (1,076)645.93 tháng 10 năm 2025
Tokyo1,226 (1,163)635.43 tháng 10 năm 2025
Kanagawa1,225 (1,162)635.44 tháng 10 năm 2025
Niigata1,050 (985)656.62 tháng 10 năm 2025
Toyama1,062 (998)646.412 tháng 10 năm 2025
Ishikawa1,054 (984)707.18 tháng 10 năm 2025
Fukui1,053 (984)697.08 tháng 10 năm 2025
Yamanashi1,052 (988)646.51 tháng 12 năm 2025
Nagano1,061 (998)636.33 tháng 10 năm 2025
Gifu1,065 (1,001)646.418 tháng 10 năm 2025
Shizuoka1,097 (1,034)636.11 tháng 11 năm 2025
Aichi1,140 (1,077)635.818 tháng 10 năm 2025
Mie1,087 (1,023)646.321 tháng 11 năm 2025
Shiga1,080 (1,017)636.25 tháng 10 năm 2025
Kyoto1,122 (1,058)646.021 tháng 11 năm 2025
Osaka1,177 (1,114)635.716 tháng 10 năm 2025
Hyogo1,116 (1,052)646.14 tháng 10 năm 2025
Nara1,051 (986)656.616 tháng 11 năm 2025
Wakayama1,045 (980)656.61 tháng 11 năm 2025
Tottori1,030 (957)737.64 tháng 10 năm 2025
Shimane1,033 (962)717.417 tháng 11 năm 2025
Okayama1,047 (982)656.61 tháng 12 năm 2025
Hiroshima1,085 (1,020)656.41 tháng 11 năm 2025
Yamaguchi1,043 (979)646.516 tháng 10 năm 2025
Tokushima1,046 (980)666.71 tháng 1 năm 2026
Kagawa1,036 (970)666.818 tháng 10 năm 2025
Ehime1,033 (956)778.11 tháng 12 năm 2025
Kochi1,023 (952)717.51 tháng 12 năm 2025
Fukuoka1,057 (992)656.616 tháng 11 năm 2025
Saga1,030 (956)747.721 tháng 11 năm 2025
Nagasaki1,031 (953)788.21 tháng 12 năm 2025
Kumamoto1,034 (952)828.61 tháng 1 năm 2026
Oita1,035 (954)818.51 tháng 1 năm 2026
Miyazaki1,023 (952)717.516 tháng 11 năm 2025
Kagoshima1,026 (953)737.71 tháng 11 năm 2025
Okinawa1,023 (952)717.51 tháng 12 năm 2025

Tổng mức lương tối thiểu trung bình quốc gia: 1,121 (1,055) Yên, tăng 66 Yên, tỷ lệ tăng 6.3%

*Ghi Chú mức lương trong () là mức lương cũ

Nếu bạn đang tìm hiểu về chương trình xklđ Nhật hãy điền thông tin vào form dưới để nhận được tư vấn.

    ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ









    Lương vùng Nhật Bản ở đâu cao nhất?

    Thủ đô Tokyo vẫn là nơi có mức lương vùng cao nhất Nhật Bản. Đạt 1,226 yên/giờ, tăng 50 yên/giờ so với năm 2025. 5 tình thành có mức lương vùng Nhật Bản cao nhất lần lượt là Tokyo đạt mức 1,226 yên/giờ, Kanagawa đạt 1,225 yên, Osaka tăng từ 1,114 lên 1,177 yên/giờ, Saitama tăng từ 1,078 lên 1,141 yên/giờ và Aichi đạt 1,140 yên. Với mức sống đắt đỏ ở các thành phố lớn như Tokyo hay Osaka, thì mức lương cơ bản phải cao cũng hoàn toàn phù hợp.

    TỈNHMỨC LƯƠNG VÙNG NHẬT BẢNTHỜI GIAN ÁP DỤNG
    NĂM 2024NĂM 2025
    東京 – Tokyo1,1631,226từ ngày 3/10/2025
    神奈川 – Kangawa1,1621,225từ ngày 4/10/2025
    大阪 – Osaka1,1141,177từ ngày 16/10/2025
    埼玉 – Saitama1,0781,141từ ngày 1/11/2025
    愛知 – Aichi1,0761,140từ ngày 18/10/2025

    Mức lương cơ bản ở đâu thấp nhất?

    Ngược lại, mức lương cơ bản ở Nhật thấp nhất là 1,023 yên/giờ tăng 71 yên/giờ, đây là mức thay đôi khá cao. 5 tỉnh tiếp theo có mức lương thấp đạt 1,023 yên/giờ là Aomori, Nagasaki, Kochi, Kumamoto và Okinawa. Mặc dù đây là nơi có mức lương cơ bản thấp nhất Nhật Bản, nhưng lại là khu vực được tăng lương nhiều nhất, giao động từ 71 đến 82 yên/giờ. Đây là 1 tin rất vui đối với người lao động ở những vùng này.

    TỈNHMỨC LƯƠNG VÙNG NHẬT BẢNTHỜI GIAN ÁP DỤNG
    NĂM 2026NĂM 2025
    鹿児島 – Kagoshima1,026953từ 1/11/2025
    青森 – Aomori1,029952từ 4/10/2025
    長崎 – Nagasaki1,031953từ 1/12/2025
    高知 – Kochi1,023952từ 1/12/2025
    熊本 – Kumamoto1,034952từ 1/1/2026
    高知 – Kochi1,023952từ 1/12/2025
    沖縄 – Okinawa1,023952từ 1/12/2025

    Mức lương tối thiểu ở Nhật có tăng nữa không

    Theo chính phủ, mức lương tối thiểu ở Nhật sẽ tăng hàng năm và mục tiêu là mỗi năm 3%, thế nhưng năm 2026 tăng tới 6,3% đây là mức tăng rất cao so với những năm gần đây. Tuy nhiên mục tiêu này có thể thay đổi tuỳ theo tình hình kinh tế hoặc những tác nhân bên ngoài như dịch bệnh bùng phát, thiên tai,…

    Chánh văn phòng nội các Katsunobu Kato cho biết trong một cuộc họp báo vào ngày 14 tháng 7 năm 2022, “Chúng tôi sẽ hướng tới mục tiêu tăng mức lương tối thiểu trung bình quốc gia lên 1.000 yên càng sớm càng tốt”.

    BẢN TIN GMAS: MỨC LƯƠNG VÙNG Ở NHẬT BẢN 2024 - MỚI NHẤT
    MỨC LƯƠNG VÙNG Ở NHẬT BẢN 2025 – 2026 – MỚI NHẤT

    Những yếu tố quyết định mức lương vùng ở Nhật

    Chính phủ không thể tự quyết định mức lương cơ bản cao hay thấp mà có rất nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến quyết định này. Vậy đâu là những yếu tố làm mức lương vùng thay đổi? Cùng Gmas tiếp tục tìm hiểu vấn đề này nhé.

    Theo khu vực

    Từng vùng tuỳ theo chất lượng sống, giá cả mà mức lương sẽ thay đổi. Ví dụ như Tokyo là thành phố lớn, cũng là trung tâm kinh tế của Nhật Bản, mức sống cao, giá nhà đất thuộc vào hạng đắt đỏ nhất thế giới và có rất nhiều công việc văn phòng hành chính diễn ra. Chính vì vậy Tokyo luôn là nơi có mức lương cơ bản cao nhất Nhật Bản. Ngược lại như Akita giá cả đều rẻ nên lương cũng không cao.

    Công việc và ngành nghề

    Tuỳ theo tính chất công việc mà mức lương cũng thay đổi. Yêu cầu càng cao thì lương cũng cao. Ví dụ các công việc yêu cầu sự tỉ mỉ, tay nghề cao như mộc, cơ khí sẽ có thu nhập cao hơn những công việc khác.

    Trên đây là mức lương cơ bản tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản áp dụng từ tháng 10 năm 2025 được Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản phê duyệt. Tuy mức lương cơ bản có tăng nhưng tỷ giá yên so với Việt Nam Đồng đang giảm mạnh nên đối với người Việt Nam, số tiền gửi về bị ảnh hưởng rất nhiều.

    BẢN TIN GMAS: MỨC LƯƠNG VÙNG Ở NHẬT BẢN 2024 - MỚI NHẤT

    Theo sự phát triển của kinh tế

    Những năm nay, kinh tế Nhật đang có dấu hiệu chững lại bằng chứng là họ đã bị Đức chiếm vị trí thứ 3 và tụt xuống thứ 4 trong bảng xếp hạng kinh tế thế giới. Giảm yêu cầu để tăng người lao động nhập cư là chính sách mà Nhật đang áp dụng để giải quyết tình trang này.

    Ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh

    Nhật Bản là quốc gia chịu ảnh hưởng nhiều từ những thiên tai lớn như động đất, sóng thần…..hay chính dịch covid-19 cũng là nguyên nhân làm ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động.

    THAM KHẢO THÊM NHIỀU VIỆC LÀM TẠI NHẬT BẢN

    GMAS – Đơn vị hỗ trợ DU HỌC – XKLĐ NHẬT BẢN hàng đầu hiện nay

    Hiện nay, GMAS là một trong những doanh nghiệp chuyên tư vấn và hỗ trợ về lĩnh vực hoạt động dịch vụ, hỗ trợ tìm kiếm công việc trong và ngoài nước, đặc biệt là Du học – XKLĐ Nhật Bản

     CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ NHÂN LỰC TOÀN CẦU ( GMAS )
    Trụ sở chính: 2/83 Phan Thúc Duyện, Phường 4, Quận Tân Bình, TP HCM
    Hotline: (028) 3842 8879 – 0987 388 389
    EMail: [email protected]
    Website: http://gmas.com.vn

     

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN
    error: